Mệnh Thổ sinh năm nào? Hợp và khắc mệnh nào?

Mỗi người sinh ra đều mang một bản mệnh khác nhau trong Ngũ hành Kim – Mộc – Thủy – Hỏa – Thổ. Vậy người mệnh Thổ sinh năm nào? Mệnh Thổ hợp mệnh nào và khắc mệnh nào? Đọc bài viết dưới đây của tn-prop.com để được giải đáp nhé!

I. Mệnh Thổ sinh năm nào?

Người mệnh Thổ sinh năm nào?

Bạn đang thắc mắc mệnh Thổ sinh năm nào? Bạn muốn tìm hiểu độ tuổi của người mạng Thổ. Dưới đây là bảng tra cứu, bạn đọc có thể tham khảo :

Năm Sinh Can Chi Ngũ Hành Nạp Âm Bát Quái Vòng Tướng Tinh Mệnh Ngũ đế
Nam Nữ
1930 Canh Ngọ Lộ Bàng Thổ Đoài Cấn Con vượn Huỳnh Ðế – Bần cùng
1931 Tân Mùi Lộ Bàng Thổ Càn Ly Con gấu Huỳnh Ðế – Bần cùng
1938 Mậu Dần Thành Đầu Thổ Cấn Đoài Con thuồng luồng Huỳnh Ðế – Phú quý
1939 Kỷ Mão Thành Đầu Thổ Đoài Cấn Con rồng Huỳnh Ðế – Phú quý
1946 Bính Tuất Ốc Thượng Thổ Ly Càn Con trâu Huỳnh Ðế – Phú quý
1947 Đinh Hợi Ốc Thượng Thổ Cấn Đoài Con dơi Huỳnh Ðế – Phú quý
1960 Canh Tý Bích Thượng Thổ Tốn Khôn Con dê Huỳnh Ðế – Quan lộc
1961 Tân Sửu Bích Thượng Thổ Chấn Chấn Con đười ươi Huỳnh Ðế – Quan lộc
1968 Mậu Thân Đại Trạch Thổ Khôn Khảm Con lạc đà Huỳnh Ðế – Quan lộc
1969 Kỷ Dậu Đại Trạch Thổ Tốn Khôn Con thỏ Huỳnh Ðế – Quan lộc
1976 Bính Thìn Sa Trung Thổ Càn Ly Con rồng Huỳnh Ðế – Phú quý
1977 Đinh Tỵ Sa Trung Thổ Khôn Khảm Con cú Huỳnh Ðế – Phú quý
1990 Canh Ngọ Lộ Bàng Thổ Khảm Cấn Con vượn Huỳnh Ðế – Bần cùng
1991 Tân Mùi Lộ Bàng Thổ Ly Càn Con gấu Huỳnh Ðế – Bần cùng
1998 Mậu Dần Thành Đầu Thổ Khôn Tốn Con thuồng luồng Huỳnh Ðế – Phú quý
1999 Kỷ Mão Thành Đầu Thổ Khảm Cấn Con rồng Huỳnh Ðế – Phú quý
2006 Bính Tuất Ốc Thượng Thổ Chấn Chấn Con trâu Huỳnh Ðế – Phú quý
2007 Đinh Hợi Ốc Thượng Thổ Khôn Tốn Con dơi Huỳnh Ðế – Phú quý
2020 Canh Tý Bích Thượng Thổ Đoài Cấn Con rắn Huỳnh Đế – Quan lộc
2021 Tân Sửu Bích Thượng Thổ Càn Ly Con đười ươi Huỳnh Đế – phú quý
2028 Mậu Thân Đại Trạch Thổ Cấn Đoài Con lạc đà Huỳnh Ðế – Quan lộc
2029 Kỷ Dậu Đại Trạch Thổ Đoài Cấn Con thỏ Huỳnh Ðế – Quan lộc
2036 Bính Thìn Sa Trung Thổ Ly Càn Con chuột Huỳnh Ðế – Phú quý
2037 Đinh Tỵ Sa Trung Thổ Cấn Đoài Con cú Huỳnh Ðế – Phú quý

II. Nạp âm của người mệnh Thổ

Nạp âm của những người thuộc mệnh Thổ

1. Mệnh Lộ Bàng Thổ – Đất đường lộ (Canh Ngọ, Tân Mùi)

Những người mệnh Lộ Bàng Thổ thường là những người có lập trường, tư tưởng rất vững vàng. Bên cạnh đó họ cũng là những người đôn hậu, khoan dung, thành thật và rất kiên trì, nhẫn nại. Mặc dù có lúc tư duy của họ hơi chậm chạp, thiếu linh động. Tuy nhiên, người mệnh Lộ Bàng Thổ có đủ sự kiên trì và quyết tâm nên dần dần họ càng thành công. Người mệnh Lộ Bàng Thổ cũng là những người coi trọng đạo đức và uy tín. Trong bất kỳ hoàn cảnh khó khăn nào, họ đều luôn tuân thủ theo kế hoạch đã đặt ra trước đó.

2. Mệnh Bích Thượng Thổ – Đất trên tường (Canh Tý, Tân Sửu)

Bích Thượng Thổ còn có nghĩa là phần đất dùng để che mưa che nắng. Người có mệnh Bích Thượng Thổ thường là những người có bản tính bình ổn, sống có nguyên tắc và lập trường riêng. Người mệnh Bích Thượng Thổ cũng là người cực kỳ cứng rắn và kiên cường. Họ là những người có đạo đức và lối sống lành mạnh, thích bao bọc và che chở cho những người xung quanh.

3. Mệnh Thành Đầu Thổ – Đất trên thành (Mậu Dần, Kỷ Mão)

Thành Đầu Thổ có ý nghĩa là phần đất dùng cho xây dựng thiết kế. Những người thuộc mệnh này thường có ý chí, cứng cáp và rất nguyên tắc. Một khi họ đã có quyết định của riêng mình sẽ khó lòng mà lung lay được. Tuy là người có ý chí tuy nhiên họ cũng là người cực kỳ bảo thủ và cố chấp. Đặc trưng nổi bật của người mệnh Thành Đầu Thổ là rất chân thành, trung thực và giữ uy tín. Trong cuộc sống, người mệnh này cũng không kém phần thật thà. Họ còn là người biết giữ chữ tín và công bằng.

4. Mệnh Sa Trung Thổ – Đất trong cát (Bính Thìn, Đinh Tỵ)

Người mệnh Sa Trung Thổ đôi khi có một nét tính cách mơ mộng, thần thánh, viễn du. Tính cách của những người này đôi khi thường mâu thuẫn với chính bản thân mình. Ý nghĩa của Sa Trung Thổ nghĩa là cát trong đất, là một dạng thổ nhưỡng pha tạp. Chính vì vậy mà người mang mệnh Sa Trung Thổ đôi khi lại rất tinh tế nhưng có lúc lại rất thờ ơ và thiếu thông thái. Người mang mệnh Sa Trung Thổ thường rất dễ bị cô độc, ít bạn bè. Vẻ ngoài của Sa Trung Thổ khá cứng rắn. Nhưng người mệnh này lại cực kỳ mềm mỏng, nhân hậu và dễ đa sầu đa cảm.

5. Mệnh Đại Trạch Thổ –  Đất nền nhà (Mậu Thân, Kỷ Dậu)

Những người thuộc mệnh Đại Trạch Thổ thường thiếu tính ổn định. Trong lúc làm việc, họ là những người linh hoạt, có nhiều kế hoạch và sẵn sàng thay đổi theo hoàn cảnh để mang lại lợi ích nhiều nhất. Trong giao tiếp, người mệnh Đại Trạch Thổ có thái độ ôn hòa, điềm tĩnh. Người mệnh Đại Trạch Thổ cũng là người có sự linh hoạt và giỏi ứng biến. Điều này giúp cho người mệnh này rất được lòng mọi người xung quanh.

6. Ốc Thượng Thổ – Đất trên mái nhà (Bính Tuất, Đinh Hợi)

Tính nguyên tắc, lập trường rất cao là điểm đặc trưng của người mang mệnh Ốc Thượng Thổ. Những người mệnh này thường sống theo khuôn khổ và tuân theo những hệ thống quy tắc chặt chẽ Người mệnh này đôi khi cũng khá cố chấp và bảo thủ. Bên cạnh đó người thuộc mệnh Ốc Thượng Thổ có phần khô khan, cứng nhắc trong lối sống nên người khác cảm thấy họ lạnh lùng và cô độc.

III. Mệnh Thổ hợp mệnh nào, khắc mệnh nào?

Người mệnh Thổ hợp với người mệnh Hỏa nhất
  • Trong Ngũ Hành tương sinh, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim. Vì vậy, người mệnh Thổ hợp với người mệnh Hỏa, mệnh Thổ, mệnh Kim. Trong đó, người mệnh Thổ hợp với người mệnh Hỏa nhất vì người mệnh Hỏa có thể làm cho người mệnh Thổ phát triển, trở thành một phiên bản tốt đẹp hơn.
  • Trong Ngũ Hành tương khắc, Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy. Vì cây (Mộc) hút hết chất dinh dưỡng của đất (Thổ) nên người mệnh Thổ nên tránh hợp tác với người mệnh Mộc. Bên cạnh đó, đất (Thổ) ngăn chặn dòng chảy của nước (Thủy) nên Thổ – Thủy cũng là mối quan hệ tương khắc.

Hy vọng bài viết về mệnh Thổ sinh năm nào đã cung cấp cho bạn đọc những thông tin hữu ích. Cảm ơn quý độc giả đã quan tâm đón đọc bài viết này. Thường xuyên truy cập website để cập nhật thêm nhiều bài viết hữu ích khác nhé!