Đóng BHXH bao nhiêu năm thì được hưởng lương hưu? Đây là câu hỏi được đa số người dân quan tâm. Để biết chính xác điều kiện hưởng lương hưu, mời độc giả theo dõi bài viết dưới đây của tn-prop.com nhé!
I. Chế độ hưu trí là gì?
Chế độ hưu trí có tên tiếng anh là Pension regime là chế độ chi trả lương hưu cho người lao động đã hết tuổi làm việc theo quy định của pháp luật – nhằm đảm bảo lao động khi về già có chi phí chi trả cho những nhu cầu sống cơ bản và chăm sóc sức khỏe. Đây là một trong những chế độ người lao động được hưởng khi tham gia bảo hiểm xã hội.
II. Điều kiện hưởng lương hưu đối với người tham gia BHXH bắt buộc
1. Đối tượng tham gia BHXH bắt buộc
Căn cứ quy định tại Luật Bảo hiểm xã hội 2014 thì NLĐ là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc, bao gồm:
- Người làm việc theo HĐLĐ không xác định thời hạn, HĐLĐ xác định thời hạn, HĐLĐ theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả HĐLĐ được ký kết giữa NSDLĐ với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;
- Người làm việc theo HĐLĐ có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;
- Cán bộ, công chức, viên chức;
- Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;
- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;
- Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí;
- Người đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
- Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương;
- Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn.
2. Điều kiện hưởng lương hưu
Trường hợp 1: Đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại Khoản 2 Điều 169 BLLĐ 2019, cụ thể như sau:
Năm | Tuổi nghỉ hưu | |
Nam | Nữ | |
2021 | Đủ 60 tuổi 3 tháng | Đủ 55 tuổi 4 tháng |
2022 | Đủ 60 tuổi 6 tháng | Đủ 55 tuổi 8 tháng |
2023 | Đủ 60 tuổi 9 tháng | Đủ 56 tuổi |
2024 | Đủ 61 tuổi | Đủ 56 tuổi 4 tháng |
2025 | Đủ 61 tuổi 3 tháng | Đủ 56 tuổi 8 tháng |
2026 | Đủ 61 tuổi 6 tháng | Đủ 57 tuổi |
2027 | Đủ 61 tuổi 9 tháng | Đủ 57 tuổi 4 tháng |
2028 | Đủ 62 tuổi | Đủ 57 tuổi 8 tháng |
2029 | Đủ 62 tuổi | Đủ 58 tuổi |
2030 | Đủ 62 tuổi | Đủ 58 tuổi 4 tháng |
2031 | Đủ 62 tuổi | Đủ 58 tuổi 8 tháng |
2032 | Đủ 62 tuổi | Đủ 59 tuổi |
2033 | Đủ 62 tuổi | Đủ 59 tuổi 4 tháng |
2034 | Đủ 62 tuổi | Đủ 59 tuổi 8 tháng |
2035 trở đi | Đủ 62 tuổi | Đủ 60 tuổi |
Trường hợp 2: Đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại khoản 3 Điều 169 BLLĐ 2019 và có đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ LĐ-TB&XH ban hành hoặc có đủ 15 năm làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01/01/2021.
Năm | Tuổi nghỉ hưu | |
Nam | Nữ | |
2021 | Đủ 55 tuổi 3 tháng | Đủ 50 tuổi 4 tháng |
2022 | Đủ 55 tuổi 6 tháng | Đủ 50 tuổi 8 tháng |
2023 | Đủ 55 tuổi 9 tháng | Đủ 51 tuổi |
2024 | Đủ 56 tuổi | Đủ 51 tuổi 4 tháng |
2025 | Đủ 56 tuổi 3 tháng | Đủ 51 tuổi 8 tháng |
2026 | Đủ 56 tuổi 6 tháng | Đủ 52 tuổi |
2027 | Đủ 56 tuổi 9 tháng | Đủ 52 tuổi 4 tháng |
2028 | Đủ 57 tuổi | Đủ 52 tuổi 8 tháng |
2029 | Đủ 57 tuổi | Đủ 53 tuổi |
2030 | Đủ 57 tuổi | Đủ 53 tuổi 4 tháng |
2031 | Đủ 57 tuổi | Đủ 53 tuổi 8 tháng |
2032 | Đủ 57 tuổi | Đủ 54 tuổi |
2033 | Đủ 57 tuổi | Đủ 54 tuổi 4 tháng |
2034 | Đủ 57 tuổi | Đủ 54 tuổi 8 tháng |
2035 trở đi | Đủ 57 tuổi | Đủ 55 tuổi |
Trường hợp 3: NLĐ có tuổi thấp hơn tối đa 10 tuổi so với tuổi nghỉ hưu của NLĐ quy định tại Bảng 1. và có đủ 15 năm làm công việc khai thác than trong hầm lò;
Trường hợp 4: Người bị nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp trong khi thực hiện nhiệm vụ được giao.
Trường hợp 5: Trường hợp lao động nữ là cán bộ, công chức cấp xã hoặc là người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn tham gia bảo hiểm xã hội khi nghỉ việc mà có từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm đóng bảo hiểm xã hội và đủ tuổi nghỉ hưu quy định như trên thì được hưởng lương hưu.
III. Điều kiện hưởng lương hưu đối với người tham gia BHXH tự nguyện
Công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên và không thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc thì được tham gia BHXH tự nguyện để hưởng chế độ hưu trí và tử tuất.
Từ ngày 01/01/2021, người tham gia BHXH tự nguyện được hưởng lương hưu khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
- Đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại Khoản 2 Điều 169 BLLĐ 2019
- Đủ 20 năm đóng BHXH trở lên.
Với những thông tin mà chúng tôi chia sẻ trong bài viết trên, chắc hẳn quý độc giả đã biết đóng BHXH bao nhiêu năm thì được hưởng lương hưu rồi phải không? Tiếp tục đồng hành cùng trang web để cập nhật thêm nhiều bài viết hữu ích khác nhé!