Các mức đóng bảo hiểm xã hội luôn là vấn đề được người lao động đặc biệt quan tâm. Mức đóng bảo hiểm này có biến động nhiều so với năm 2021 hay không? Ngay sau đây, hãy cùng tn-prop.com cập nhật mức đóng bảo hiểm xã hội mới nhất theo quy định của pháp luật.
I. Bảo hiểm xã hội là gì?
Theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Luật BHXH 2014, BHXH là việc bù đắp thu nhập của người lao động khi bị giảm thu nhập do ốm đau, bệnh tật, thai sản, tai nạn lao động, chết, nghỉ hưu hoặc hết tuổi lao động. Số tiền chi trả dựa trên cơ sở đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội.
Bảo hiểm xã hội do nhà nước đảm bảo theo quy định của pháp luật nhằm đảm bảo an toàn cho người lao động và gia đình họ. Bảo hiểm xã hội góp phần bảo đảm an sinh xã hội và là trụ cột chính của hệ thống an sinh xã hội quốc gia.
II. Phân loại bảo hiểm xã hội
1. Bảo hiểm xã hội tự nguyện
Bảo hiểm xã hội tự nguyện là hình thức bảo hiểm mà người lao động không bắt buộc phải tham gia. Người lao động có thể lựa chọn hình thức tham gia BHXH tự nguyện tùy theo tình hình tài chính và hoàn cảnh gia đình. BHXH sẽ đánh giá kế hoạch lương hưu khi hết tuổi lao động dựa trên bảo hiểm bạn mua. Ngoài ra, trong trường hợp không may ốm đau, bệnh nghề nghiệp, thất nghiệp, sinh con, tai nạn, mất khả năng lao động,… bạn sẽ nhận được một phần tài chính.
2. Bảo hiểm xã hội bắt buộc
Bảo hiểm xã hội bắt buộc là loại hình bảo hiểm do người lao động và người sử dụng lao động đóng theo quy định của pháp luật. Thông thường, khi ký kết hợp đồng lao động sẽ có điều khoản về việc đóng BHXH cho người lao động. Người sử dụng lao động và người lao động cùng đóng bảo hiểm xã hội. Tuy nhiên, người sử dụng lao động sẽ trả nhiều hơn. Bảo hiểm xã hội áp dụng đối với người lao động đã ký và tham gia hợp đồng lao động trên 3 tháng mà trong hợp đồng không ghi rõ thời gian nghỉ việc.
III. Các mức đóng bảo hiểm xã hội
1. Mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc
Căn cứ quy định tại Điều 85, Điều 86, Luật Bảo hiểm xã hội, căn cứ vào Nghị định số 58/2020/NĐ-CP và Quyết định 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017. Mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được tính trên cơ sở tiền lương tháng của người lao động.
Mức đóng BHXH được chia vào các quỹ hưu trí, tử tuất; quỹ ốm đau, thai sản; quỹ tai nạn lao động – bệnh nghề nghiệp. Theo đó mức đóng bảo hiểm xã hội năm 2021 cụ thể như sau:
- Quỹ hưu trí: HT
- Quỹ ốm đau, thai sản: ÔĐ-TS
- Quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp: TNLĐ-BNN
- Bảo hiểm thất nghiệp: BHTN
- Bảo hiểm y tế: BHYT
Người sử dụng lao động | Người lao động | ||||||||
BHXH | BHTN | BHYT | BHXH | BHTN | BHYT | ||||
HT | ÔĐ-TS | TNLĐ-BNN | HT | ÔĐ – TS | TNLĐ-BNN | ||||
14% | 3% | 0.5% | 1% | 3% | 8% | – | – | 1% | 1.5% |
21.5% | 10.5% | ||||||||
Tổng cộng 32% |
Do đó, tổng số tiền doanh nghiệp phải đóng BHXH là 21,5% số tiền BHXH đã đóng, người lao động đóng 10,5%. Nếu doanh nghiệp có văn bản đề nghị đóng góp vào Quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp với tỷ lệ thấp hơn và được Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội chấp thuận thì tỷ lệ đóng vào Quỹ tai nạn, bệnh nghề nghiệp là 0,3% đối với doanh nghiệp, và tỷ lệ tổng doanh thu thay đổi từ 21,5% lên 21,3%.
2. Mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện
Mức tiền lương đóng BHXH tự nguyện do người lao động lựa chọn, tuy nhiên mức đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất sẽ được thực hiện theo quy định của Pháp luật, theo mức tiền lương đóng BHXH mà người lao động lựa chọn.
Mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện theo quy định
Theo quy định tại Điều 87, Luật BHXH Việt Nam 2014 quy định chi tiết mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện cho người lao động như sau:
- Người lao động hằng tháng đóng bằng 22% mức thu nhập tháng do người lao động lựa chọn để đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất;
- Mức thu nhập tháng làm căn cứ đóng BHXH thấp nhất bằng mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn và cao nhất bằng 20 lần mức lương cơ sở.
Năm 2022, mức lương cơ sở được giữ nguyên ở mức 1,49 triệu đồng/tháng. Theo đó mức thu nhập tháng đóng BHXH tối đa không quá 20 x 1,49 = 29,8 triệu đồng/tháng.
Mức chuẩn hộ nghèo năm 2022 dùng làm căn cứ đóng BHXH tự nguyện tối thiểu
Mức chuẩn hộ nghèo năm 2022 được quy định tại Khoản 1, Điều 2, Nghị định 07/2021/NĐ-CP ngày 27/1/2021:
“Từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 tiếp tục thực hiện chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều giai đoạn 2016 – 2020 theo Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ.”
Cụ thể như sau:
Đối với khu vực nông thôn là hộ đáp ứng một trong hai tiêu chí sau:
- Có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ đủ 700.000 đồng trở xuống;
- Có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 700.000 đồng đến 1.000.000 đồng và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản trở lên.
Đối với khu vực thành thị là hộ đáp ứng một trong hai tiêu chí sau:
- Có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ đủ 900.000 đồng trở xuống;
- Có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 900.000 đồng đến 1.300.000 đồng và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản trở lên.
Như vậy, người lao động tham gia BHXH tự nguyện lưu ý về mức đóng BHXH tối thiểu và tối đa để có mức đóng phù hợp, đồng thời chủ động trong việc lựa chọn mức tiền lương đóng BHXH.
IV. Phương thức đóng bảo hiểm xã hội
Đối với người tham gia BHXH bắt buộc, doanh nghiệp thực hiện trích nộp theo quy định tại Điều 7 Quyết định 595 / QĐ-BHXH (được sửa đổi, bổ sung tại Điều 1 Khoản 13 Quyết định 505/ QĐ-BHXH ngày 27/3/2020). Doanh nghiệp có thể được trả lương hàng tháng, 3 tháng một lần hoặc 6 tháng một lần; đóng theo địa bàn.
Đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện được lựa chọn đóng bảo hiểm xã hội theo các phương thức:
- Đóng hàng tháng
- Đóng 3 tháng một lần
- Đóng 6 tháng một lần
- Đóng 12 tháng một lần
- Đóng 12 năm một lần
- Đóng một lần cho nhiều năm tiếp theo, nhưng không quá 5 năm một lần;
Như vậy bài viết trên chúng tôi đã gửi đến bạn đọc những thông tin mới nhất về các mức đóng bảo hiểm xã hội mới nhất năm 2022. Hy vọng các thông tin này mang đến cho độc giả kiến thức hữu ích nhất.